BÍ KÍP ĐỂ NHỚ BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY CỰC DỄ
Nội dung bài viết
1. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
Example:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (V3): cho ăn quá
2. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ
3. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
Example:
bend (V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong
send (V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi
4. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
Example:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng
5. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách
6. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lôi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng
ring (V1) → rang (V2)
→ rung (V3): rung (chuông)
7. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói