Cách sử dụng Be giong to
- Dạng thức
- Khẳng định (+)
I | am | going to | Verb – inf |
You/ We/ They | Are/were | ||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Is/ was |
- Phủ định (-)
I | Am not (ain’t) | going to | Verb – inf |
You/ We/ They | Are/were not (n’t) | ||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Is/ was not (n’t) |
- Câu hỏi (?)
Are/were | You/ We/ They | going to | Verb – inf |
Is/ was | He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Ví dụ:
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)
- Cách sử dụng be going to
Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.