Cách sử dụng Be giong to

  1. Dạng thức
  2. Khẳng định (+)
I am going to Verb – inf
You/ We/ They Are/were
He/ She/ It
(Ngôi thứ 3 số ít)
Is/ was
  1. Phủ định (-)
I Am not (ain’t) going to Verb – inf
You/ We/ They Are/were not (n’t)
He/ She/ It
(Ngôi thứ 3 số ít)
Is/ was not (n’t)

 

  1. Câu hỏi (?)
Are/were You/ We/ They going to Verb – inf
Is/ was He/ She/ It
(Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

  1. Cách sử dụng be going to

Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.

Rate this post

EnglishKungFu

Học tiếng anh online cùng KFE để nâng tầm kiến thức của bạn. Rất nhiều bài viết hay về ngữ pháp tiếng anh, tiếng anh giao tiếp đang chờ bạn tìm hiểu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *