Cách phân biệt a number of và the number of dễ nhất
Trong Tiếng anh a number of và the number of đều là những cấu trúc câu chỉ về số lượng, thế nhưng cấu trúc của nó cũng như cách sử dụng đều hoàn toàn khác nhau. Nếu không tìm hiểu và nắm kỹ, thì rất dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
Nội dung bài viết
A number of và the number of là gì?
1. A number of
A number of là cụm mang ý nghĩa chỉ số lượng là một vài / một vài những. Nó có thể dùng để chỉ người, hoặc chỉ sự vật, sự việc. Bao gồm vài người nào đó, vài thứ gì đó. A number of đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
Cấu trúc: A number of + plural noun + plural verb…
Ex: A number of people are writing about this subject. (Vài người đang viết chủ đề này).
2. The number of
The number of có nghĩa là những, được dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ 3 số ít. Trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb…
Ex:
– The number of people we need to here is fifteen. (Số người chúng tôi cần ở đây là 15)
– The number of people lined up for tickets was four hundred. (Số người xếp hàng là 400 người)
Lưu ý khi dùng A number of và The number of
Danh từ theo sau a number of và the number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture,…).
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:
– Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
– Danh từ số nhiều bất quy tắc:
- man ~ men
- woman ~ women
- foot ~ feet
- sheep ~ sheep
- deer ~ deer
- tooth ~ teeth
- mouse ~ mice
- child ~ children
- person ~ people
- Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dish ~ dishes,..
- Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
- Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves…
- Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
- Kết thúc bằng phụ âm + “y”: “y” ~ “i” + es: countries, stories, ladies,..
Xem thêm: